Search

Đôi nét về Trường Mầm Non Vĩnh Hòa

  1. Giới thiệu về trường

Trường Mầm non Vĩnh Hòa thuộc phường Vĩnh Hòa ở phía Bắc thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Từ năm 2011 đến nay chuyển từ mô hình Dân lập hệ thống Công lập có tên là Trường Mầm non Vĩnh Hòa trực thuộc thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định số: 4474/UBND ngày 29/6/2011 của Chủ tịch UBND thành phố Nha Trang. Tháng 4/2022 trường thuộc sự quản lí trực tiếp của Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang. Trường đã được công nhận chuẩn quốc gia mức độ 1 năm 2015 công nhận lại chuẩn quốc gia Mức độ 1 lần 2 theo Quyết định số 2594/QĐ-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2022 và Kiểm định chất lượng Mức độ 2 theo Quyết định số: 696/QĐ-SGDĐT ngày 17 tháng 8 năm 2022.
Trường có 02 điểm trường:
Cơ sở 1: (Cơ sở chính): Tổ 2 Hòa tây, đường Trịnh Hoài Đức - Vĩnh Hòa - Nha Trang.
Cơ sở 2: 13 Lê Nghị - Vĩnh Hòa - Nha Trang
* Về cơ cấu trường, lớp: - Biên chế 10 nhóm/lớp học với đầy đủ các phòng chức năng, phục vụ cho các cháu từ độ tuổi từ 18 - 72 tháng tuổi .
- CB,GV,NV có 37 (CBQL: 03; GV: 21; NV: 13 (VP:07; CD: 06)

Tổ chức và quản lý nhà trường

Trường Mầm non Vĩnh Hòa có phương hướng, chiến lược xây dựng và phát triển nhà trường, có cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí, số nhóm lớp và số trẻ theo qui định của Điều lệ trường Mầm non; có nhiều giáo viên trẻ năng động, sáng tạo, yêu nghề, mến trẻ. Các hoạt chăm sóc giáo dục được thực hiện đầy đủ, phù hợp với quy định hiện hành, điều kiện thực tế địa phương và điều kiện của nhà trường, các hoạt động giáo dục được rà soát, đánh giá, điều chỉnh kịp thời dưới sự kiểm tra, đánh giá của nhà trường.

Nhà trường luôn chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà nước, thực hiện đúng những quy định của Đảng ủy, UBND phường Vĩnh Hòa, phòng Giáo dục và Đào tạo Thành phố Nha Trang, quy chế dân chủ cơ sở được phát huy mạnh mẽ.

Thực hiện đầy đủ các công tác quản lý, công tác chuyên môn, quản lý tài chính, tài sản theo qui định. Công tác chăm sóc sức khoẻ, bảo vệ an ninh trật tự, an toàn cho CB – GV – NV và các cháu cũng được nhà trường chú trọng. Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng của nhà trường đều thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

  1. Số nhóm trẻ, lớp mẫu giáo

Số nhóm, lớp

Năm học

2018 - 2019

Năm học

2019-2020

Năm học

2020 - 2021

Năm học

2021 - 2022

Năm học

2022 - 2023

Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi

0

0

0

0

0

Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi

 

1

0

0

1

Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi

3

2

2

3

2

Lớp mẫu giáo 3 - 4 tuổi

4

4

3

3

2

Lớp mẫu giáo 4 - 5 tuổi

3

4

4

4

2

Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi

3

3

4

4

3

Cộng

13

14

13

14

10

  1. Cơ cấu khối công trình của nhà trường

 

TT

Số liệu

Năm học

2018 - 2019

Năm học

2019- 2020

Năm học

2020 - 2021

Năm học

2021 - 2022

Năm học

2022 - 2023

I

Khối phòng nhóm trẻ, lớp mẫu giáo

 

14

 

14

 

14

 

14

 

10

1

Phòng kiên cố

14

14

14

14

10

2

Phòng bán kiên cố

0

0

0

0

0

3

Phòng tạm

0

0

0

0

0

II

Khối phòng phục vụ học tập

 

3

 

3

 

3

 

3

 

2

1

Phòng kiên cố

3

3

3

3

2

2

Phòng bán kiên cố

0

0

0

0

0

3

Phòng tạm

0

0

0

0

0

III

 

Khối phòng hành chính quản trị

 

9

 

10

 

10

 

10

 

7

1

Phòng kiên cố

9

10

10

10

7

2

Phòng bán kiên cố

0

0

0

0

0

3

Phòng tạm

0

0

0

0

0

IV

Khối phòng tổ chức ăn

3

3

3

3

2

V

Các công trình, khối phòng chức năng khác (nếu có)

0

0

0

0

0

Cộng

23

27

27

27

21

  1. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên
  2. a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá: tháng 5/2023

 

Tổng số

Nữ

Dân tộc

Trình độ đào tạo

Ghi chú

Trung cấp

Cao đẳng

Đại học

Hiệu trưởng

1

1

 

 

 

1

 

Phó hiệu trưởng

2

2

 

 

 

2

 

Giáo viên

21

21

 

 

1

20

 

Nhân viên

13

11

 

1

 

1

 

Cộng

37

35

 

1

1

24

 

  1. b) Số liệu của 5 năm gần đây:

TT

Số liệu

Năm học

2018 - 2019

Năm học

2019- 2020

Năm học

2020 - 2021

Năm học

2021 - 2022

Năm học

2022 - 2023

1

Tổng số giáo viên

28

26

26

21

21

2

Tỷ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với nhóm trẻ)

1,16

1,3

1,35

1,1

1,01

3

Tỷ lệ trẻ em/ giáo viên (đối với lớp mẫu giáo không có trẻ bán trú)

0

0

0

0

0

4

Tỷ lệ trẻ em/giáo viên (đối với lớp mẫu giáo có trẻ em bán trú)

1,59

1,62

1,6

1,42

1,53

5

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên (nếu có)

2

3

5

5

7

6

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh trở lên (nếu có)

0

1

1

1

1

 

Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp ở mức khá trở lên

18/20

(90,0%)

 

20/23

(87,0%)

 

24/26

(92,3%)

 

24/26

(92,3%)

 

21/21

(100)

  1. Trẻ em

TT

Số liệu

Năm học

2018-2019

Năm học

2019-2020

Năm học

2020-2021

Năm học

2021-2022

Năm học

2022 - 2023

Ghi chú

1

Tổng số trẻ em

410

408

406

379

285

 

- Nữ

203

174

214

145

146

 

- Dân tộc thiểu số

0

0

0

0

0

 

2


Đối tượng chính sách

4

2

1

0

0

 

3


Khuyết tật

 

0

0

0

0

0

 

4


Tuyển mới

 

110

78

78

82

90

 

5


Học 2 buổi/ngày

 

410

408

406

379

285

 

6

Bán trú

410

408

406

379

285

 

7

Tỷ lệ trẻ em/lớp

31,7

16,2

16

27.07

30.57

 

8


Tỷ lệ trẻ em/nhóm

24,7

26

27

22

23,6

 

 

Nhóm trẻ từ 3 đến 12 tháng tuổi

0

0

0

0

0

 

Nhóm trẻ từ 13 đến 24 tháng tuổi

19

0

0

0

24

 

Nhóm trẻ từ 25 đến 36 tháng tuổi

74

52

54

66

47

 

Lớp mẫu giáo 3- 4 tuổi

114

121

82

80

54

 

Lớp mẫu giáo 4-5 tuổi

94

128

129

115

66

 

Lớp mẫu giáo 5 - 6 tuổi

109

107

141

118

94

 

9

Tổng số trẻ suy dinh dưỡng cuối năm

3

4

6

6

1

 

  -Thể nhẹ cân

3

4

3

3

0

 

   -Thể thấp còi

0

0

3

3

1

 

Tổng số trẻ được làm quen tiếng Anh

25

50

50

109

157

 

Tổng số trẻ được học tăng cường tiếng Việt

0

0

0

0

0

 

Giới thiệu trường