Kế hoạch tuyển sinh năm học 2022-2023
Kính gửi:
- Phòng Giáo dục và Đào tạo Nha Trang;
- UBND Phường Vĩnh Hòa.
Thực hiện Công văn số 644/KH-GDĐT ngày 09/6/2022 của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Nha Trang về công tác tuyển sinh Mầm non năm học 2022-2023.
Trường Mầm non Vĩnh Hòa xây dựng Kế hoạch tuyển sinh năm học 2022-2023 như sau:
- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Thực hiện tốt công tác huy động số trẻ ở từng độ tuổi trên địa bàn, cập nhật số liệu chính xác, đảm bảo đủ chỗ học cho trẻ theo chỉ tiêu.
- Việc phân tuyến tuyển sinh phải đảm bảo công khai, minh bạch (công khai thời điểm tuyển sinh, công khai chỉ tiêu, công khai tuyến...) để nhân dân được biết.
- Tuyên truyền công tác tuyển sinh, hướng dẫn đầy đủ, rõ ràng, phổ biến những qui định của ngành cho các bậc cha mẹ học sinh, đặc biệt là việc phối hợp giữa trường mầm non với các ban ngành của địa phương trong việc điều tra, cập nhật huy động trẻ mầm non ra lớp.
- NGUYÊN TẮC XÉT TUYỂN
- Độ tuổi tuyển sinh
Tất cả trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ (sinh từ tháng 3/2021 đến tháng 01/2020) thường trú (tạm trú) trên địa bàn phường Vĩnh Hòa và thành phố Nha Trang (nếu trẻ trên địa bàn phường ra lớp chưa đủ chỉ tiêu giao).
- Nguyên tắc xét tuyển
- Tiếp nhận tất cả trẻ mẫu giáo 5- 6 tuổi nhằm thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi.
- Ưu tiên tiếp nhận con đẻ, con nuôi của công chức, viên chức thuộc biên chế nhà trường.
- Năm học 2022-2023 phân tuyến tuyển sinh đối với 02 độ tuổi nhà trẻ: nhóm: 18-24 tháng (trẻ sinh tháng 3/2021 đến 9/2020); nhóm: 25-36 tháng (trẻ sinh tháng 8/2020 đến 01/2020); học sinh các độ tuổi 3- 4 tuổi và 4-5 tuổi căn cứ vào số liệu trẻ ra lớp và chỉ tiêu Phòng giáo dục giao Hiệu trưởng chịu trách nhiệm tiếp nhận bổ sung đủ số lượng học sinh theo quy định (ưu tiên cho trẻ em trong địa bàn được xem xét trước). Riêng trẻ mẫu giáo 5 - 6 tuổi, trường huy động tối đa trẻ em 5 tuổi ra lớp.
- Xét tuyển theo nguyên tắc đúng tuyến; tuyến tuyển sinh phân theo địa bàn phường Vĩnh Hòa; xét theo thứ tự diện tuyển sinh cho đến khi đủ chỉ tiêu được giao.
- Số lượng tuyển sinh
- a) Nhóm 18-24 tháng (Từ tháng 3/2021 đến 9/2020)
- Số lượng tuyển sinh: 20 trẻ
- b) Nhóm 25-36 tháng (Từ tháng 8/2020 đến 01/2020)
- Số lượng tuyển sinh: 49 trẻ
III. QUY ĐỊNH HỒ SƠ HỌC SNH
Hồ sơ của trẻ vào học mầm non gồm:
- Đơn xin nhập học.
- Sơ yếu lý lịch học sinh.
- Giấy khai sinh hợp lệ (bản sao theo qui định hiện hành);
- Hộ khẩu (phô tô và mang theo hộ khẩu gốc để đối chiếu).
Lưu ý: Đối với các trường hợp không có sổ hộ khẩu thường trú, tạm trú, trường hướng dẫn PHHS liên hệ công an phường nơi ở hiện tại để được xác nhận thông tin về cư trú (mẫu số CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021)
- Phiếu tiêm chủng (phô tô).
- IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Hiệu trưởng tham mưu cho Đảng ủy, UBND phường tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để phụ huynh nắm rõ kế hoạch, chỉ tiêu, độ tuổi, thời gian và các tuyến tuyển sinh vào trường. Thời gian tuyên truyền từ ngày 04/7/2022 đến ngày 18/7/2022.
- Hiệu trưởng xây dựng kế hoạch tuyển sinh của nhà trường và trình Ban chỉ đạo tuyển sinh thành phố phê duyệt theo quy định.
- Thông báo công khai kế hoạch tuyển sinh tại bản tin và cổng thông tin điện tử của trường.
- Thành lập Hội đồng tuyển sinh để tiếp nhận trẻ theo đúng tuyến và kế hoạch tuyển sinh. Hội đồng tuyển sinh gồm có (chủ tịch HĐ: Hiệu trưởng; phó chủ tịch HĐ: Phó Hiệu trưởng; thư ký HĐ: thư ký Hội đồng nhà trường; ủy viên: các Tổ trưởng chuyên môn; trưởng ban thanh tra; Chủ tịch công đoàn cơ sở và các thành viên khác do Hiệu trưởng chọn cử). Hội đồng tuyển sinh có trách nhiệm:
+ Thực hiện nghiêm túc các qui định về công tác tuyển sinh đảm bảo khách quan, công bằng. Tổ chức tiếp nhận học sinh đúng theo phân tuyến của Ban chỉ đạo tuyển sinh và kế hoạch được phê duyệt.
+ Khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tuyển sinh phải kiểm tra sự trùng khớp các thông tin của học sinh: họ tên, ngày sinh, nơi sinh... đối chiếu bản sao giấy khai sinh với bản chính, hộ khẩu hoặc có xác nhận thông tin về cư trú của công an phường (mẫu số CT07 ban hành kèm theo Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15/5/2021, phải trùng khớp với nhau.
+ Phân công cán bộ, giáo viên trực trong thời gian tuyển sinh, tạo điều kiện thuận lợi để học sinh và cha mẹ học sinh đăng kí nhập học. Trong thời gian tổ chức tuyển sinh hiệu trưởng tuyệt đối không được tổ chức thu tiền hoặc vận động cha mẹ học sinh đóng góp tiền cho nhà trường.Thực hiện đúng các quy tắt ứng xử đối với PHHS và những người liên hệ việc tuyển sinh.
+ Kết thúc thời gian tuyển sinh (thực hiện theo kế hoạch), Hội đồng tuyển sinh của nhà trường tiến hành lập hồ sơ tuyển sinh gồm: Kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt, quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh của nhà trường, danh sách trẻ được tuyển.
Lưu ý:
+ Trong trường hợp số lượng hồ sơ nộp vào vượt quá chỉ tiêu giao, nhà trường phối hợp với BCĐ tuyển sinh phường và đại diện PHHS tiến hành bốc thăm ngẫu nhiên để chọn hồ sơ tuyển vào học. Việc chọn hồ sơ phải được thực hiện công khai và thể hiện bằng biên bản.
+ Đối với các trường do điều kiện cơ sở vật chất còn thiếu, chỉ tuyển trẻ mẫu giáo 5-6 tuổi nhằm thực hiện công tác phổ cập, không thực hiện tuyển sinh trẻ em trong độ tuổi nhà trẻ thì phải có văn bản báo cáo Phòng GDĐT, BCĐ tuyển sinh xã, phường. Đồng thời thông báo rộng rãi cho nhân dân trên địa bàn được biết.
+ Đối với những hồ sơ dự tuyển không thuộc tuyến tuyển sinh của trường (ngoài tuyến): Hội đồng tuyển sinh tiến hành họp xét (thể hiện qua Biên bản họp của Hội đồng), đảm bảo công khai, minh bạch sau đó tập hợp đầy đủ hồ sơ gửi về Phòng GDĐT xem xét, quyết định. Thành phần xét duyệt hồ sơ ngoài tuyến gồm: thường trực Ban chỉ đạo tuyển sinh thành phố, Hiệu trưởng nhà trường và đại diện PHHS (Lịch xét duyệt cụ thể sẽ thông báo sau)
- Giải quyết các thắc mắc, khiếu nại (nếu có) trong quá trình tiếp nhận hồ sơ vào học và báo cáo cho UBND phường.
- THỜI GIAN TUYỂN SINH
- Từ 22/6/2022 đến 28/6/2022: Hiệu trưởng thành lập Hội đồng tuyển sinh, Kế hoạch tuyển sinh và danh sách Hội đồng tuyển sinh gửi cho Phòng GDĐT phê duyệt.
- Từ 29/6/2022 - 01/7/2022: Phòng GDĐT duyệt kế hoạch tuyển sinh.
- Từ 04/7/2022 đến 15/7/2022: Niêm yết Kế hoạch tuyển sinh của trường tại UBND xã phường và tại trường đồng thời Ban chỉ đạo tuyển sinh xã phường tiến hành phân loại đối tượng tuyển sinh theo tiêu chí và thực hiện các bước công khai theo danh sách.
- Từ 18/7/2022 đến 29/7/2022: Hội đồng tuyển sinh của trường tiến hành thu nhận hồ sơ và xét tuyển trong tuyến theo danh sách Ban chỉ đạo tuyển sinh của phường đã xét duyệt.
Lưu ý: Đến 17 giờ 00 ngày 29/7/2022 phụ huynh nào không liên hệ để làm các thủ tục, hồ sơ tuyển sinh thì Hội đồng tuyển sinh không xem xét, phụ huynh phải hoàn toàn chịu trách nhiệm liên hệ chỗ học khác cho con).
- Từ ngày 01/8/2022 đến 15/8/2022: Hội đồng tuyển sinh của trường được phép thu nhận hồ sơ và xét tuyển các trường hợp ngoại tuyến cho đến khi hết chỉ tiêu, sau đó tập hợp đầy đủ hồ sơ gửi về Phòng GDĐT xem xét, quyết định.
- Từ 16/8/2022 đến 20/8/2022: Niêm yết công khai danh sách số trẻ được vào học và giải quyết các thắc mắc, khiếu nại (nếu có).
- Từ 23/8/2022 đến 25/8/2022: Báo cáo nhanh (theo mẫu) cho Phòng GDĐT.
Trên đây là kế hoạch tuyển sinh năm học 2022-2023 của Trường Mầm non Vĩnh Hòa, thành phố Nha Trang./.
TIÊU CHÍ TUYỂN SINH MẦM NON NĂM HỌC 2022 – 2023
Áp dụng đối với trẻ sinh từ tháng 01/2020 đến tháng 3/2021
(Đính kèm Kế hoạch số 644 /KH-GDĐT ngày 09 tháng 6 năm 2022
của Phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Nha Trang)
TT
|
Đối tượng
|
Diện
|
01
|
- Con liệt sỹ, con mồ côi cả bố lẫn mẹ, thực ở và thường trú với người thân (bố hoặc mẹ, ông, bà, chú, bác, cô, cậu… ruột);
- Trẻ em khuyết tật (có thể học hòa nhập) thường trú (tạm trú) với bố mẹ ở thực tế tại địa phương;
- Trẻ có bố hoặc mẹ đang công tác tại các đảo Trường Sa, thường trú với mẹ hoặc bố và thực ở tại địa phương.
|
1
|
02
|
Trẻ nhập sinh và thường trú cùng với bố mẹ, thực ở tại địa phương; bố hoặc mẹ (trong đó mẹ hoặc bố công tác lâu dài ngoài địa bàn thành phố do cơ quan nhà nước phân công hoặc do ly hôn, mất, con tư sinh…)
|
2
|
03
|
Trẻ có bố mẹ vừa mới mua nhà (có giấy tờ chứng minh sở hữu), thực tế có ở tại địa phương (kể cả thường trú hoặc tạm trú)
|
3
|
04
|
Trẻ không nhập sinh trên địa bàn nhưng thường trú cùng cha mẹ (trong đó cha hoặc mẹ thường trú trên địa bàn từ 3 năm trở lên), thực tế có ở tại địa phương.
|
4
|
05
|
Các trường hợp khác
|
5
|
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH MẦM NON NĂM HỌC 2022-2023
|
(Đính kèm Kế hoạch số 644/KH-GDĐT ngày 09/6/2022
|
của Phòng Giáo dục và Đào tạo Nha Trang)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TT
|
Đơn vị
|
SỐ NHÓM, CHÁU
|
Ghi chú
|
18-24 tháng
|
25-36 tháng
|
Cộng
|
Nhóm
|
Trẻ
|
Nhóm
|
Trẻ
|
Nhóm
|
Trẻ
|
Tuyển mới
|
T. số
|
Cháu cũ
|
Tuyển mới
|
T. số
|
Cháu cũ
|
Tuyển mới
|
1
|
3/2
|
|
|
|
|
2
|
50
|
18
|
32
|
2
|
50
|
32
|
|
2
|
8/3
|
1
|
20
|
6
|
14
|
1
|
25
|
15
|
10
|
2
|
45
|
24
|
|
3
|
Hồng Bàng
|
2
|
40
|
|
40
|
1
|
25
|
15
|
10
|
3
|
65
|
50
|
|
4
|
Hương Sen
|
|
|
|
|
2
|
50
|
2
|
48
|
2
|
50
|
48
|
|
5
|
Hướng Dương
|
|
|
|
|
2
|
50
|
14
|
36
|
2
|
50
|
36
|
|
6
|
Lý Tự Trọng
|
1
|
20
|
|
20
|
2
|
50
|
14
|
36
|
3
|
70
|
56
|
|
7
|
Ngô Thời Nhiệm
|
1
|
20
|
|
20
|
2
|
50
|
18
|
32
|
3
|
70
|
52
|
|
8
|
Sao Biển
|
|
|
|
|
2
|
50
|
10
|
40
|
2
|
50
|
40
|
|
9
|
Sơn Ca
|
1
|
20
|
|
20
|
2
|
50
|
22
|
28
|
3
|
70
|
48
|
|
10
|
Võ Trứ
|
|
|
|
|
1
|
25
|
7
|
18
|
1
|
25
|
18
|
|
11
|
Lộc Thọ
|
1
|
20
|
6
|
14
|
2
|
50
|
31
|
19
|
3
|
70
|
33
|
|
12
|
Ngọc Hiệp
|
|
|
|
|
2
|
50
|
|
50
|
2
|
50
|
50
|
|
13
|
Phước Đồng
|
|
|
|
|
2
|
50
|
|
50
|
2
|
50
|
50
|
|
14
|
Phước Hải
|
|
|
|
|
1
|
25
|
2
|
23
|
1
|
25
|
23
|
|
15
|
Phước Hòa
|
|
|
|
|
1
|
25
|
5
|
20
|
1
|
25
|
20
|
|
16
|
Phước Long
|
|
|
|
|
2
|
50
|
|
50
|
2
|
50
|
50
|
|
17
|
Phước Tân
|
1
|
20
|
|
20
|
2
|
50
|
23
|
27
|
3
|
70
|
47
|
|
18
|
Phước Thịnh
|
|
|
|
|
1
|
25
|
8
|
17
|
1
|
25
|
17
|
|
19
|
Phước Tiến
|
1
|
20
|
|
20
|
1
|
25
|
18
|
7
|
2
|
45
|
27
|
|
20
|
Phương Sài
|
2
|
40
|
|
40
|
2
|
50
|
22
|
28
|
4
|
90
|
68
|
|
21
|
Phương Sơn
|
|
|
|
|
2
|
50
|
1
|
49
|
2
|
50
|
49
|
|
22
|
Tân Lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Vạn Thắng
|
1
|
20
|
5
|
15
|
1
|
25
|
13
|
12
|
2
|
45
|
27
|
|
24
|
Vạn Thạnh
|
1
|
20
|
|
20
|
1
|
25
|
11
|
14
|
2
|
45
|
34
|
|
25
|
Vĩnh Hải
|
|
|
|
|
1
|
25
|
7
|
18
|
1
|
25
|
18
|
|
26
|
Vĩnh Hiệp
|
|
|
|
|
1
|
25
|
0
|
25
|
1
|
25
|
25
|
|
27
|
Vĩnh Hòa
|
1
|
20
|
|
20
|
2
|
50
|
1
|
49
|
3
|
70
|
69
|
|
28
|
Vĩnh Lương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Vĩnh Ngọc
|
|
|
|
|
1
|
25
|
3
|
22
|
1
|
25
|
22
|
|
30
|
Vĩnh Nguyên 1
|
|
|
|
|
2
|
50
|
|
50
|
2
|
50
|
50
|
|
31
|
Vĩnh Nguyên 2
|
|
|
|
|
1
|
25
|
3
|
22
|
1
|
25
|
22
|
|
32
|
Vĩnh Phước
|
|
|
|
|
1
|
25
|
6
|
19
|
1
|
25
|
19
|
|
33
|
Vĩnh Phương 1
|
1
|
20
|
|
20
|
1
|
25
|
14
|
11
|
2
|
45
|
31
|
|
34
|
Vĩnh Phương 2
|
1
|
20
|
|
20
|
1
|
25
|
14
|
11
|
2
|
45
|
31
|
|
35
|
Vĩnh Thái
|
|
|
|
|
1
|
25
|
|
25
|
1
|
25
|
25
|
|
36
|
Vĩnh Thạnh
|
1
|
20
|
|
20
|
2
|
50
|
10
|
40
|
3
|
70
|
60
|
|
37
|
Vĩnh Thọ
|
|
|
|
|
1
|
25
|
3
|
22
|
1
|
25
|
22
|
|
TT
|
Đơn vị
|
SỐ NHÓM, CHÁU
|
Ghi chú
|
18-24 tháng
|
25-36 tháng
|
Cộng
|
Nhóm
|
Trẻ
|
Nhóm
|
Trẻ
|
Nhóm
|
Trẻ
|
Tuyển mới
|
T. số
|
Cháu cũ
|
Tuyển mới
|
T. số
|
Cháu cũ
|
Tuyển mới
|
38
|
Vĩnh Trung
|
1
|
20
|
|
20
|
1
|
25
|
14
|
11
|
2
|
45
|
31
|
|
39
|
Vĩnh Trường
|
|
|
|
|
1
|
25
|
7
|
18
|
1
|
25
|
18
|
|
40
|
Xương Huân
|
|
|
|
|
1
|
25
|
7
|
18
|
1
|
25
|
18
|
|
Cộng
|
18
|
360
|
17
|
343
|
55
|
1375
|
358
|
1017
|
73
|
1735
|
1360
|
|